Bộ 19 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 cấp Huyện năm 2024-2025 (Có đáp án)
Câu hỏi 17: Đáp án nào dưới đây ghép với "Con mèo" tạo thành câu nêu hoạt động?
A. Là kẻ thù của loài chuột. B. Rình bắt chuột.
C. Rất đáng yêu. D. Rất nhanh nhẹn.
Câu hỏi 18: Từ các tiếng "đơn, hồ, đồ, sơ" có thể ghép được tất cả bao nhiêu từ chỉ sự vật?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu hỏi 19: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ con người?
A. thiếu nhi, nông dân. B. trẻ em, ngây ngô. C. ông bà, dân ca. D. nhi đồng, đồng bằng.
Câu hỏi 20: Từ các tiếng "buốt, đánh, giá, quý" có thể ghép được tất cả bao nhiêu từ chỉ hoạt động?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu hỏi 21: Những câu nào trong đoạn văn dưới đây là câu nêu hoạt động?
"(1) Chú mèo nhỏ là người bạn thân nhất của em khi ở nhà. (2) Dưới sân, chú ta đang nằm sưởi nắng. (3) Bộ lông của chú mềm mượt và đôi mắt thì long lanh trong ánh nắng ấm áp cuối đông. (4) Bỗng, chú ngồi phắt dậy, vờn đốm nắng trên nền sân. (5) Trông dáng vẻ của chú thật ngộ nghĩnh, đáng yêu."
(Theo Minh Phương)
A. câu 1 và câu 2. B. câu 3 và câu 4. C. câu 2 và câu 4. D. câu 3 và câu 5.
Câu hỏi 22: Từ nào viết sai chính tả trong đoạn văn dưới đây?
"Buổi chiều thu nắng dịu, Minh mang cuốn truyện mẹ mới mua cho đến ngồi dưới gốc xoài xanh mát. Minh ngắm nghía bìa sách, hít hà mùi giấy mới. Rồi cậu lật giở từng trang và trăm trú đọc. Hi hi ha ha. Thỉnh thoảng cậu lại bật cười thích thú."
(Văn tuổi thơ, số tháng 9 năm 2021)
A. trăm trú. B. xanh mát. C. thỉnh thoảng. D. ngắm nghía.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 19 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 cấp Huyện năm 2024-2025 (Có đáp án)

n. D. công trường. DeThiTrangNguyen.com ĐÁP ÁN Câu hỏi 1: Hình ảnh dưới đây gợi nhắc đến câu tục ngữ nào? A. Chim có tổ, người có tông. B. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. D. Con trâu là đầu cơ nghiệp. Câu hỏi 2: Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây." khuyên chúng ta điều gì? A. Khuyên chúng ta phải biết đoàn kết với mọi người trong cộng đồng. B. Khuyên chúng ta nếu kiên trì, nhẫn nại thì sẽ thành công. C. Khuyên chúng ta phải chăm chỉ, cần mẫn. D. Khuyên chúng ta phải sống biết ơn. Câu hỏi 3: Từ nào là từ chỉ hoạt động trong câu thơ dưới đây? "Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng." (Tố Hữu) A. đỏ tươi. B. xanh. C. cao. D. gài. Câu hỏi 4: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn hội thoại dưới đây: "Trường mới có nhiều bạn nên Uyên thêm bối rối [.] Vừa thấy Uyên, các bạn xúm lại hỏi: - Quê bạn ở đâu [?] Uyên rụt rè: - Mình ở Huế. Giọng em ngọt ngào đến lạ [.] Các bạn lần đầu nghe giọng Huế, mắt cứ tròn xoe." (Theo Trần Bảo Nguyên) Câu hỏi 5: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu nêu hoạt động thích hợp. DeThiTrangNguyen.com 1. Cô vũ công a. Biểu diễn trên sân khấu 2. Nhà khoa học b. Đang nghiên cứu trong phòng thí nghiệm 3. Bác nông dân c. Cày cấy trên cánh đồng Đáp án: 1-a, 2-b, 3-c. Câu hỏi 6: Điền "s" hoặc "x" thích hợp vào chỗ trống: xem xét sáng tạo Câu hỏi 7: Câu nào trong đoạn văn dưới đây là câu nêu hoạt động? (1) Hoàng hôn, con đê làng em mát rượi, lao xao gió thổi. (2) Mấy chú bé chăn trâu xúm lại cùng nhau làm diều để thả. (3) Tiếng diều sáo vi vu trong không gian thoáng đãng. (4) Trong những buổi chiều như thế, làng quê em yên bình biết bao! A. câu 1. B. câu 4. C. câu 3. D. câu 2. Câu hỏi 8: Câu nào dưới đây là câu giới thiệu? A. Mẹ đang là quần áo cho bố. B. Mẹ của em là công nhân nhà máy dệt. C. Ai đi chơi hội cũng mặc quần áo lượt là. D. Chú chuồn chuồn nước bay là là mặt hồ. Câu hỏi 9: Giải câu đố sau: Quen gọi là hạt Chẳng nở thành cây Nhà cao nhà đẹp Dùng tôi để xây. Là hạt gì? A. hạt muối. B. hạt bụi. C. hạt gạo. D. hạt cát. Câu hỏi 10: Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? A. Để có một tiết mục văn nghệ, các bạn đã tập luyện bao nhiêu buổi? B. Con yêu mẹ nhiều biết bao nhiêu! C. Trong thư viện trường em có nhiều sách hay và bổ ích. D. Bạn đã được bao nhiêu điểm mười từ đầu năm đến nay. Câu hỏi 11: Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm? A. khám phá. B. mong chờ. C. trải nghiệm. D. thú vị. DeThiTrangNguyen.com Câu hỏi 12: Câu nào trong đoạn văn dưới đây là câu nêu đặc điểm? (1) Ngày mùa đến, cánh đồng quê em rất đông vui, nhộn nhịp. (2) Các bác nông dân ra đồng gặt lúa. (3) Trâu bò xếp hàng đợi những bó lúa vàng ươm được chất lên lưng để đem về nhà. (4) Trẻ con cũng xúm xít vào giúp đỡ bố mẹ trong những ngày đồng áng bận bịu. A. câu 2. B. câu 3. C. câu 4. D. câu 1. Câu hỏi 13: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. 1. khiêm tốn a. rảnh rỗi 2. trong veo b. kiêu căng 3. bận bịu c. đục ngầu Đáp án: 1-b, 2-c, 3-a. Câu hỏi 14: Đọc câu văn dưới đây và cho biết nhờ những buổi trưa hè, nhân vật "tôi" hiểu được điều gì? "Nhờ buổi trưa này mà mọi người có rơm, củi khô đun bếp, nhờ buổi trưa này mà thóc được hong khô, mọi người được no ấm và hơn tất cả, nhờ buổi trưa này mà tôi hiểu ra những nhọc nhằn của cha mẹ tôi và những người nông dân suốt đời một nắng hai sương." (Nguyễn Thuỳ Linh) A. Hiểu được những nỗi vất vả của cha mẹ và người nông dân. B. Hiểu được để làm ra hạt gạo rất vất vả. C. Hiểu được thời tiết ngày càng khắc nghiệt hơn. D. Hiểu được cây lúa gắn bó rất nhiều với đời sống người nông dân. Câu hỏi 15: Từ ngữ nào chỉ đặc điểm trong đoạn thơ dưới đây? "Tiếng chim cùng bé tưới hoa Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim." (Định Hải) A. hoa. B. hoà. C. tưới. D. mát. Câu hỏi 16: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: Mò kim đáy bể Câu hỏi 17: Từ nào dưới đây viết sai chính tả? A. gấp rút. B. tài giỏi. C. đa dạng. D. dao thông. DeThiTrangNguyen.com Câu hỏi 18: Điền từ là tên một loài hoa còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: "Lá xanh, hoa thắm, nhị vàng Bùn lầy hoa mọc chẳng màng hôi tanh Hương thơm thanh khiết trong lành Hoa sen nở thắm trời xanh hè về." (Theo Quỳnh My) Câu hỏi 19: Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành cặp từ có nghĩa giống nhau. 1. mong đợi a. nhanh nhẹn 2. gan dạ b. trông chờ 3. hoạt bát c. can đảm Câu hỏi 20: Từ ngữ nào chỉ sự vật trong câu văn dưới đây? Hoa nở rực rỡ, thắm tươi và thơm nồng. A. rực rỡ. B. hoa. C. thắm tươi. D. nồng. Đáp án: 1-b, 2-c, 3-a. Câu hỏi 21: Đáp án nào dưới đây mô tả đúng bức tranh sau? A. Chú mèo mướp nằm ngủ lim dim bên cạnh bà ngoại. B. Xuân sang, những bông hoa trong vườn nở rộ thu hút đàn bướm vàng đến chơi. C. Chú mèo con đang nô đùa với cuộn len của bà ngoại. D. Chú mèo nhỏ nằm sưởi ấm trên thảm cỏ xanh trong khu vườn. Câu hỏi 22: Đọc lời nhắn dưới đây và cho biết ai là người viết? Tuấn ơi! Chiều nay, bố đi làm về sớm sẽ đưa con và em Mai đi công viên chơi. Hai anh em đi học về thì chuẩn bị nước và vợt cầu lông để đem đi chơi nhé! Bố của con DeThiTrangNguyen.com A. Bạn Tuấn. B. Bố của bạn Tuấn. C. Em gái của bạn Tuấn. D. Mẹ của bạn Tuấn. Câu hỏi 23: Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết tác giả miêu tả khung cảnh thung lũng vào thời gian nào? "Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải trên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn..." (Hoàng Hữu Bội) A. Buổi sáng sớm. B. Buổi trưa. C. Buổi chiều. D. Buổi tối Câu hỏi 24: Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống: Bé Na rất ..ăm học lại còn hay làm việc nhà, ..ông em giúp mẹ. Câu hỏi 25: Từ nào dưới đây là từ chỉ người? A. nhà sàn. B. nhà hát. C. nhà văn. D. nhà cửa. Câu hỏi 26: Từ nào dưới đây không cùng nhóm với các từ còn lại? A. học hành. B. học trò. C. thầy giáo. D. lao công. Câu hỏi 27: Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: "Cửa sổ là mắt của nhà Nhìn lên trời rộng, nhìn ra sông dài Cửa sổ là bạn của người Giơ lưng che cả khoảng trời bão mưa." (Theo Phan Thị Thanh Nhàn) Câu hỏi 28: Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết cánh đồng lúa buổi sớm mai được miêu tả như thế nào? "Bầu trời trong xanh, cao vời vợi. Những chú chim chiền chiện đang chao lượn. Nhìn từ xa, cánh đồng lúa như một tấm thảm vàng khổng lồ. Mặt trời lên cao, toả những tia nắng ấm áp, hương lúa chín tràn ngập cánh đồng..." (Sưu tầm) A. Mang vẻ đẹp phồn hoa, đông đúc. B. Mang vẻ đẹp nguy nga, hoành tráng. DeThiTrangNguyen.com C. Mang vẻ đẹp hùng vĩ, bao la. D. Mang vẻ đẹp vui tươi, tràn đầy sức sống. Câu hỏi 29: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. thư viện. 2. khai giảng. 3. chào cờ. Từ ở vị trí số 1 là từ chỉ địa điểm ở trường học. Câu hỏi 30: Từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động? A. công an. B. công bố. C. công viên. D. công trường. DeThiTrangNguyen.com ĐỀ SỐ 4 Câu hỏi 1: Từ nào dưới đây viết sai chính tả? A. xem xét. B. sợ sệt. C. mua sắm. D. chiều xâu. Câu hỏi 2: Những câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? 1. Trong vườn dừa rất mát mẻ và xôn xao tiếng gió thổi. 2. Ông ra vườn hái dừa vào cho bé uống nước. 3. Nước dừa ngọt mát còn cùi dừa thì mềm mềm. 4. Bố lợp nhà bằng lá dừa trong vườn. A. Câu 3 và câu 4. B. Câu 2 và câu 4. C. Câu 1 và câu 2. D. Câu 1 và câu 3. Câu hỏi 3: Các bạn học sinh trong đoạn thơ sau cảm thấy như thế nào khi gặp lại nhau? "Gặp bạn, cười hớn hở Đứa tay bắt mặt mừng Đứa ôm vai bá cổ Cặp sách đùa trên lưng." (Nguyễn Bùi Vợi) A. lo lắng, e ngại. B. ngại ngùng, lạ lẫm. C. buồn bã, lo sợ. D. vui vẻ, mừng rỡ. Câu hỏi 4: Câu nào dưới đây là câu giới thiệu? A. Bạn Tú đã chuyển sang một ngôi trường khác. B. Tú là bạn học cũ của em. C. Tú rất đáng yêu và hoạt bát. D. Bạn bè rất quý mến bạn Tú. Câu hỏi 5: Đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết vì sao dù đã cuối mùa nhưng bà vẫn chưa hái cam? "Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào..." (Võ Thanh An) A. Vì bà muốn để phần cho con cháu. B. Vì cam còn chưa chín. C. Vì bà không thích ăn cam. D. Vì cây cao nên bà chưa hái được. Câu hỏi 6: Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? A. Bé mong sao bà mau khoẻ lại. B. Vì sao bạn lại mua cuốn sách này? DeThiTrangNguyen.com C. Trên bầu trời có nhiều ngôi sao lấp lánh. D. Sao con không làm bài tập về nhà! Câu hỏi 7: Những câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động? (1) Ông bà gieo trồng trong vườn nhà các loại cây rau. (2) Vườn rau của bà luôn tươi non, xanh mướt. (3) Chiều chiều, bà lại ra vườn hái rau vào nấu canh. (4) Bát canh mà bà nấu luôn ngọt mát, thơm ngon. A. câu 3 và câu 4. B. câu 2 và câu 4. C. câu 1 và câu 2. D. câu 1 và câu 3. Câu hỏi 8: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động? A. ngọn núi, chót vót. B. khâu vá, chữa trị. C. tán lá, xanh mướt. D. bông hoa, rực rỡ. Câu hỏi 9: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu giới thiệu? 1. Hồ Gươm là địa danh nổi tiếng của Hà Nội. 2. Nhìn từ xa, Hồ Gươm giống như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. 3. Nước hồ quanh năm xanh biếc như ngọc. 4. Có rất nhiều du khách đến Hồ Gươm tham quan, chiêm ngưỡng. A. Câu 4. B. Câu 1. C. Câu 2. D. Câu 3. Câu hỏi 10: Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết hoa gạo nở vào mùa nào? "Cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi. Nhưng không, dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây. Xuân đến, lập tức cây gạo già lại trổ lộc nảy hoa, lại gọi chim chóc tới, cành cây đầy tiếng hót và màu đỏ thắm." (Theo Vũ Tú Nam) A. mùa thu. B. mùa đông. C. mùa xuân. D. mùa hạ. Câu hỏi 11: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ sự vật? A. cây đào, rực rỡ. B. bình nước, sạch sẽ. C. quần áo, nhăn nhúm. D. cuốn sổ, hộp mực. Câu hỏi 12: Đoạn thơ dưới đây nói về ngày tết nào của nước ta? "Mùa thu của em Rước đèn họp bạn Hội rằm tháng Tám Chị Hằng xuống xem." (Quang Huy) A. Tết Nguyên đán. B. Tết Trung thu. C. Tết Nguyên tiêu. D. Tết Hàn thực. DeThiTrangNguyen.com Câu hỏi 13: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: "Trăng trên sông .. trên đồng .. trên làng quê tôi đã thấy nhiều. Duy trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy .. Đẹp quá sức tưởng tượng." (Theo Trần Hoài Dương) Câu hỏi 14: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm? A. rõ rệt, tưởng tượng. B. êm đềm, nguyên vẹn. C. lê thê, gói ghém. D. héo úa, thủ thỉ Câu hỏi 15: Giải câu đố sau: Con gì mũi hoá thành vòi Tai to, ngà nhọn, sống nơi rừng già? A. con trâu. B. con voi. C. con ngựa. D. con bò. Câu hỏi 16: Điền "r/d" hoặc "gi" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: "Buổi chiều thu mướt xanh Cỏ thơm cùng hoa ại Cánh cò trôi nhanh nhanh Đàn trâu về chậm ..ãi." (Theo Nguyễn Lãm Thắng) Câu hỏi 17: Từ nào dưới đây chỉ hoạt động? A. vun xới. B. nông dân. C. đồng lúa. D. cánh cò. Câu hỏi 18: Tiếng "năng" có thể ghép được với những tiếng nào dưới đây để tạo thành từ? A. tài, lực. B. khiếu, độ. C. toàn, nghi. D. nổ, trường. Câu hỏi 19: Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống: ngôi ..ường lời ..ào Câu hỏi 20: Từ nào là từ chỉ đặc điểm trong câu văn dưới đây? Tôi đứng tựa vào lan can, ngắm nhìn cảnh đẹp huyền ảo của buổi đêm. A. lan can. B. huyền ảo. C. ngắm nhìn. D. buổi đêm. Câu hỏi 21: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét sau: Trung thu, bé cùng với anh treo đèn lồng trước hiên nhà. Từ chỉ hoạt động trong câu văn trên là từ .. DeThiTrangNguyen.com Câu hỏi 22: Từ nào là từ chỉ hoạt động trong câu văn dưới đây? Bố mẹ luôn đồng hành trong từng hành trình cuộc đời của con cái. A. con cái. B. hành trình. C. đồng hành. D. bố mẹ. Câu hỏi 23: Đáp án nào dưới đây là tục ngữ? A. Thắng không kiêu, bại không thua. B. Thắng không kiêu, bại không buồn. C. Thắng không kiêu, bại không nản. D. Thắng không thua, bại không nản. Câu hỏi 24: Từ nào dưới đây là từ chỉ sự vật? A. sách. B. mới. C. khoẻ. D. vui. Câu hỏi 25: Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống: Từ có nghĩa giống với từ "trẻ em" là từ .. đồng. Câu hỏi 26: Đáp án nào dưới đây mô tả đúng bức tranh sau? A. Những người công nhân cần mẫn xây dựng toà tháp lớn nhất thành phố. B. Toà nhà tráng lệ, lung linh hơn vào mỗi buổi đêm. C. Ngọn tháp vẫn đứng sừng sững trong mưa gió và bão tuyết trắng xoá. D. Toà tháp càng nguy nga hơn trong ánh chiều rực rỡ. Câu hỏi 27: Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét sau: Mẹ reo hạt giống ngoài ruộng. Trong câu văn trên có từ viết sai chính tả, sửa lại thành Câu hỏi 28: Điền từ còn thiếu để hoàn thành thành ngữ sau: Điều .. lẽ phải Câu hỏi 29: Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm? A. hành lí. B. lí thú. C. lí giải. D. xử lí. DeThiTrangNguyen.com Câu hỏi 30: Bức tranh sau gợi nhắc đến câu tục ngữ nào? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Chị ngã em nâng. C. Chim có tổ, người có tông. D. Đi đến nơi, về đến chốn. DeThiTrangNguyen.com ĐÁP ÁN Câu hỏi 1: Từ nào dưới đây viết sai chính tả? A. xem xét. B. sợ sệt. C. mua sắm. D. chiều xâu. Câu hỏi 2: Những câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? 1. Trong vườn dừa rất mát mẻ và xôn xao tiếng gió thổi. 2. Ông ra vườn hái dừa vào cho bé uống nước. 3. Nước dừa ngọt mát còn cùi dừa thì mềm mềm. 4. Bố lợp nhà bằng lá dừa trong vườn. A. Câu 3 và câu 4. B. Câu 2 và câu 4. C. Câu 1 và câu 2. D. Câu 1 và câu 3. Câu hỏi 3: Các bạn học sinh trong đoạn thơ sau cảm thấy như thế nào khi gặp lại nhau? "Gặp bạn, cười hớn hở Đứa tay bắt mặt mừng Đứa ôm vai bá cổ Cặp sách đùa trên lưng." (Nguyễn Bùi Vợi) A. lo lắng, e ngại. B. ngại ngùng, lạ lẫm. C. buồn bã, lo sợ. D. vui vẻ, mừng rỡ. Câu hỏi 4: Câu nào dưới đây là câu giới thiệu? A. Bạn Tú đã chuyển sang một ngôi trường khác. B. Tú là bạn học cũ của em. C. Tú rất đáng yêu và hoạt bát. D. Bạn bè rất quý mến bạn Tú. Câu hỏi 5: Đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết vì sao dù đã cuối mùa nhưng bà vẫn chưa hái cam? "Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào..." (Võ Thanh An) A. Vì bà muốn để phần cho con cháu. B. Vì cam còn chưa chín. C. Vì bà không thích ăn cam. D. Vì cây cao nên bà chưa hái được. Câu hỏi 6: Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? A. Bé mong sao bà mau khoẻ lại. B. Vì sao bạn lại mua cuốn sách này? DeThiTrangNguyen.com C. Trên bầu trời có nhiều ngôi sao lấp lánh. D. Sao con không làm bài tập về nhà! Câu hỏi 7: Những câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động? (1) Ông bà gieo trồng trong vườn nhà các loại cây rau. (2) Vườn rau của bà luôn tươi non, xanh mướt. (3) Chiều chiều, bà lại ra vườn hái rau vào nấu canh. (4) Bát canh mà bà nấu luôn ngọt mát, thơm ngon. A. câu 3 và câu 4. B. câu 2 và câu 4. C. câu 1 và câu 2. D. câu 1 và câu 3. Câu hỏi 8: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động? A. ngọn núi, chót vót. B. khâu vá, chữa trị. C. tán lá, xanh mướt. D. bông hoa, rực rỡ. Câu hỏi 9: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu giới thiệu? 1. Hồ Gươm là địa danh nổi tiếng của Hà Nội. 2. Nhìn từ xa, Hồ Gươm giống như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. 3. Nước hồ quanh năm xanh biếc như ngọc. 4. Có rất nhiều du khách đến Hồ Gươm tham quan, chiêm ngưỡng. A. Câu 4. B. Câu 1. C. Câu 2. D. Câu 3. Câu hỏi 10: Đọc đoạn văn dưới đây và cho biết hoa gạo nở vào mùa nào? "Cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi. Nhưng không, dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây. Xuân đến, lập tức cây gạo già lại trổ lộc nảy hoa, lại gọi chim chóc tới, cành cây đầy tiếng hót và màu đỏ thắm." (Theo Vũ Tú Nam) A. mùa thu. B. mùa đông. C. mùa xuân. D. mùa hạ. Câu hỏi 11: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ sự vật? A. cây đào, rực rỡ. B. bình nước, sạch sẽ. C. quần áo, nhăn nhúm. D. cuốn sổ, hộp mực. Câu hỏi 12: Đoạn thơ dưới đây nói về ngày tết nào của nước ta? "Mùa thu của em Rước đèn họp bạn Hội rằm tháng Tám Chị Hằng xuống xem." (Quang Huy) A. Tết Nguyên đán. B. Tết Trung thu. C. Tết Nguyên tiêu. D. Tết Hàn thực. DeThiTrangNguyen.com Câu hỏi 13: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: "Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê tôi đã thấy nhiều. Duy trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy. Đẹp quá sức tưởng tượng." (Theo Trần Hoài Dương) Câu hỏi 14: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm? A. rõ rệt, tưởng tượng. B. êm đềm, nguyên vẹn. C. lê thê, gói ghém. D. héo úa, thủ thỉ Câu hỏi 15: Giải câu đố sau: Con gì mũi hoá thành vòi Tai to, ngà nhọn, sống nơi rừng già? A. con trâu. B. con voi. C. con ngựa. D. con bò. Câu hỏi 16: Điền "r/d" hoặc "gi" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: "Buổi chiều thu mướt xanh Cỏ thơm cùng hoa ại Cánh cò trôi nhanh nhanh Đàn trâu về chậm ..ãi." (Theo Nguyễn Lãm Thắng) Câu hỏi 17: Từ nào dưới đây chỉ hoạt động? A. vun xới. B. nông dân. C. đồng lúa. D. cánh cò. Câu hỏi 18: Tiếng "năng" có thể ghép được với những tiếng nào dưới đây để tạo thành từ? A. tài, lực. B. khiếu, độ. C. toàn, nghi. D. nổ, trường. Câu hỏi 19: Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống: ngôi trường lời chào Câu hỏi 20: Từ nào là từ chỉ đặc điểm trong câu văn dưới đây? Tôi đứng tựa vào lan can, ngắm nhìn cảnh đẹp huyền ảo của buổi đêm. A. lan can. B. huyền ảo. C. ngắm nhìn. D. buổi đêm. Câu hỏi 21: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét sau: Trung thu, bé cùng với anh treo đèn lồng trước hiên nhà. Từ chỉ hoạt động trong câu văn trên là từ treo DeThiTrangNguyen.com Câu hỏi 22: Từ nào là từ chỉ hoạt động trong câu văn dưới đây? Bố mẹ luôn đồng hành trong từng hành trình cuộc đời của con cái. A. con cái. B. hành trình. C. đồng hành. D. bố mẹ. Câu hỏi 23: Đáp án nào dưới đây là tục ngữ? A. Thắng không kiêu, bại không thua. B. Thắng không kiêu, bại không buồn. C. Thắng không kiêu, bại không nản. D. Thắng không thua, bại không nản. Câu hỏi 24: Từ nào dưới đây là từ chỉ sự vật? A. sách. B. mới. C. khoẻ. D. vui. Câu hỏi 25: Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống: Từ có nghĩa giống với từ "trẻ em" là từ nhi đồng. Câu hỏi 26: Đáp án nào dưới đây mô tả đúng bức tranh sau? A. Những người công nhân cần mẫn xây dựng toà tháp lớn nhất thành phố. B. Toà nhà tráng lệ, lung linh hơn vào mỗi buổi đêm. C. Ngọn tháp vẫn đứng sừng sững trong mưa gió và bão tuyết trắng xoá. D. Toà tháp càng nguy nga hơn trong ánh chiều rực rỡ. Câu hỏi 27: Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét sau: Mẹ reo hạt giống ngoài ruộng. Trong câu văn trên có từ viết sai chính tả là từ reo, sửa lại thành gieo Câu hỏi 28: Điền từ còn thiếu để hoàn thành thành ngữ sau: Điều hay lẽ phải Câu hỏi 29: Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm? A. hành lí. B. lí thú. C. lí giải. D. xử lí. DeThiTrangNguyen.com Câu hỏi 30: Bức tranh sau gợi nhắc đến câu tục ngữ nào? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Chị ngã em nâng. C. Chim có tổ, người có tông. D. Đi đến nơi, về đến chốn. DeThiTrangNguyen.com ĐỀ SỐ 5 Câu hỏi 1: Từ nào chỉ hoạt động trong câu văn dưới đây? Bố mẹ luôn đồng hành trong từng hành trình cuộc đời của con cái. A. con cái. B. hành trình. C. đồng hành. D. bố mẹ. Câu hỏi 2: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm? A. bày tỏ, trao đổi. B. khóc lóc, nói cười. C. trò chuyện, chào hỏi. D. sáng suốt, mạnh mẽ. Câu hỏi 3: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét sau: Chú ngựa đang phi nhanh trên thảo nguyên rộng lớn. Từ chỉ hoạt động trong câu văn trên là từ .. Câu hỏi 4: Đáp án nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật? A. cây đàn, trầm ấm. B. bí ngô, hoa hồng. C. con ve, râm ran. D. con thuyền, bát ngát. Câu hỏi 5: Đáp án nào dưới đây
File đính kèm:
bo_19_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_3_cap_huyen_nam_202.pdf