Bộ 24 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 cấp Tỉnh năm 2024-2025 (Có đáp án)
Câu 16. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1. Hễ chị gió thổi qua thì dải mây lại đong đưa như hoà mình vào giai điệu du dương của trời đất.
2. Những cánh diều chao lượn trên không, lẫn vào làn mây trắng muốt.
3. Mấy chiếc nón trắng nhấp nhô giữa biển lúa mênh mông.
Câu văn ở vị trí số ...... là câu ghép.
Câu 17. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Mặt trời viền lên dải mây một màu hồng ngọt ngào.
Chủ ngữ trong câu văn trên là ………………… Câu 18. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1. Cây bưởi bung nở / những chùm hoa trắng muốt.
2. Những chùm hoa bưởi trắng muốt / bung nở trên cây.
3. Đàn ong bay đi tìm mật / trong khu vườn đầy hoa.
Câu văn ở vị trí số ...... phân tách đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ. Câu 19. Đoạn văn miêu tả bầy chim của tác giả Trần Hoài Dương đang bị đảo lộn trật tự các ý. Em hãy sắp xếp lại bằng cách đánh số thứ tự đúng vào ( ) trước các câu văn. (…..) Thế là chúng bắt đầu hót. (…..) Tôi đưa tay lên miệng bắt đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. (…..) Trên các cành cây xung quanh tôi cơ man là chim. (…..) Tôi vừa cất giọng, nhiều con bay đến đậu gần tôi hơn. (…..) Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 24 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 cấp Tỉnh năm 2024-2025 (Có đáp án)

hép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải. Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng và sáng ngày ra thì trông thấy màu trời có vàng hơn thường khi. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. (Tô Hoài) Quả xoan vàng hoe Lúa chín vàng xuộm Nắng nhạt vàng lịm Câu 27. Hãy ghép các từ ở hai vế để tạo thành cặp từ đồng nghĩa. đon đả niềm nở miệt mài mộc mạc giản dị say sưa cần cù chịu khó DeThiTrangNguyen.com Câu 28. Hãy ghép câu ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột bên phải. Do trời mưa lớn nhiều ngày nên nước sông dâng cao. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả. Cơn bão không chỉ gây ra mưa lớn mà nó còn kèm theo sấm chớp. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ giả thiết - kết quả. Tuy trời có gió nhưng mọi người vẫn cảm thấy nóng bức, khó chịu. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ tăng tiến. Nếu trời tiếp tục nắng nóng gay gắt thì đất đai sẽ khô cằn, nứt nẻ. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ tương phản. Câu 29. Hãy ghép hình ảnh ở cột bên trái với câu văn tương ứng ở cột bên phải. Lan cho Hưng mượn cuốn từ điển mới. Nam lễ phép đưa vở cho cô giáo kiểm tra. Nhung tặng cô giáo một bó hoa tươi thắm. Câu 30. Hãy ghép hai vế để tạo thành câu có sử dụng biện pháp so sánh phù hợp. Quả chuối như chiếc liềm nhỏ, cong cong. Quả cà chua như đàn lợn con nằm trên cây. Quả sầu riêng như con nhím với bộ lông đầy gai nhọn. Quả dừa như chiếc đèn lồng đỏ chót trong lùm cây. DeThiTrangNguyen.com ĐÁP ÁN Câu 1. Các vế trong câu ghép dưới đây được nối với nhau bằng kết từ nào? Hoa cà phê có mùi thơm đậm và ngọt nên nó thường theo gió bay đi rất xa. A. rồi B. xa C. nên D. và Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Tối hôm qua, trời mưa to nên con đường trở nên trơn trượt, lầy lội. Từ nên là kết từ nối các vế của câu ghép trên. Câu 3. Câu ghép nào dưới đây có các vế được nối với nhau bằng kết từ? A. Tiết trời se se lạnh, mưa xuân phơi phới bay như rắc bột trên mái tóc người qua đường. B. Mùa thu đã đến thật tồi, hương ổi chín len lỏi khắp các ngõ xóm xa gần. C. Đêm dần về khuya, không gian im ắng, chỉ còn tiếng côn trùng rả rích ngoài vườn. D. Đôi mắt nó trong như thuỷ tinh còn cái miệng nhỏ xinh như đoá hoa vừa hé nở. Câu 4. Hai tiếng "chân" được in đậm trong những trường hợp dưới đây có mối quan hệ như thế nào về nghĩa? 1. Những người chân đất thật thà Em thương như thể thương bà ngoại em. (Chử Văn Long) 2. Miền sông nước bao la Bến đò vang tiếng hát Lời dân ca mộc mạc Ôi! Chân chất thật thà. A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Trái nghĩa D. Đồng âm Câu 5. Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. tròn trịa, chấp chới, truyển động, chê trách B. trang trí, trăn trở, chờ chực, chủ trì C. tuyên truyền, dây chuyền, trò chuyện, chán chường D. trằn trọc, triển vọng, chủ chốt, chống chọi Câu 6. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tầm quan trọng của việc học tập? A. Đói cho sạch, rách cho thơm. B. Người ta là hoa đất. C. Người không học như ngọc không mài. D. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. Câu 7. Từ "sao" trong câu nào dưới đây là từ nghi vấn? A. Sao cậu không đi dã ngoại với lớp? B. Bố ơi, mẹ đang sao ruốc dưới bếp đúng không ạ? C. Cậu có muốn ngắm bầu trời đầy sao không? D. Em sao tài liệu giúp chị thành ba bản được không? Câu 8. Xét về cấu tạo, trình tự sắp xếp nào đúng với các câu dưới đây? 1. Con đường mòn ngập tràn hoa mao lương vàng óng lay động trong gió cùng với hoa hồng dại rực rỡ. 2. Bầu không khí tươi mới se lạnh thoảng mùi nhựa thông, bầu trời phía trên trong veo xanh ngắt, tựa như chiếc cốc hạnh phúc khổng lồ dốc ngược. 3. Tơ nhện óng ánh giăng mắc giữa các tán cây như những sợi chỉ bạc còn những cành linh sam và các chùm tua của nó dường như đang thầm thì trò chuyện. DeThiTrangNguyen.com A. Câu ghép - câu ghép - câu đơn B. Câu đơn - câu ghép - câu ghép C. Câu ghép - câu ghép - câu ghép D. Câu đơn - câu ghép - câu đơn Câu 9. Chọn đáp án đúng với tình huống dưới đây: Trong giờ Tiếng Việt, cô giáo giao nhiệm vụ cho các bạn học sinh: Tìm 3 từ, biết: - Xét về cấu tạo, đó là các từ ghép. - Xét về từ loại, đó là các tính từ. Bạn Sơn đưa ra các từ sau: chăm ngoan, tươi tốt, nhún nhảy Bạn Duy đưa ra các từ sau: nhỏ nhẹ, chua chát, mềm mỏng Bạn Hiếu đưa ra các từ sau: xanh tươi, loè loẹt, tím tái A. Bạn Sơn tìm đúng. B. Bạn Hiếu tìm đúng. C. Bạn Hiếu và Duy tìm sai. D. Bạn Duy tìm đúng. Câu 10. Từ "thiên" trong thành ngữ nào dưới đây khác nghĩa với từ "thiên" trong các truờng hợp còn lại? A. Quốc sắc thiên hương B. Thiên la địa võng C. Thiên binh vạn mã D. Thiên thanh địa bạch. Câu 11. Đọc văn bản dưới đây và cho biết tác giả muốn thể hiện điều gì với quê hương? Làng quê lúa gặt xong rồi Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng Chiều lên lặng ngắt bầu không Trâu ai no cỏ thả rông bên trời Hơi thu đã chạm mặt người Bạch đàn đôi ngọn đứng soi xanh đầm. (Theo Trần Đăng Khoa) A. Sự khâm phục, ngợi ca những con người quê hương B. Niềm tự hào, trân trọng những phong tục truyền thống của quê hương C. Nỗi xót xa trước sự vất vả, khó nhọc của người dân D. Niềm yêu mến, gắn bó với cảnh vật của quê hương Câu 12. Câu nào dưới đây xác định đúng thành phần chủ ngữ và vị ngữ? A. Trước lúc trời sập tối, những chồi cỏ như / những mũi giáo li ti đâm lên từ mặt đất. B. Đám mây chuyển thành màu tím đỏ với những đường viền / vàng rực cuốn lên sát bầu trời quang đãng. C. Một mảnh mặt trời / đang ló ra trên mép bờ đất xanh mênh mông tít mãi phía xa thật xa. D. Những đám mây đen dần tan,/ bầu trời trở nên xanh trong sau cơn mưa. Câu 13. Giải câu đố sau: Anh hùng khởi nghĩa Tân An Chiến công vang dội khắp Nam Bộ này. Bị bắt, thống đốc hỏi ngay: Bao giờ mới hết đánh Tây, đầu hàng? Khảng khái đáp lại không màng: Nước Nam hết cỏ, người Nam mới ngừng. DeThiTrangNguyen.com Đó là người anh hùng nào? A. Nguyễn Truờng Tộ B. Lý Tự Trọng C. Trưong Định D. Nguyễn Trung Trực Câu 14. Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh để mô tả bức tranh sau? A. Dòng sông uốn lượn như một con rắn khổng lồ. B. Cánh đồng lúa chín như một tấm thảm vàng xuộm. C. Những đám mây bồng bềnh như chiếc kẹo bông xốp. D. Hai bên đuờng, dãy núi dựng đứng như bức tường thành. Câu 15. Nhận xét nào đúng với đọan văn dưới đây? (1) Nhà tôi ở một làng ven sông, tuổi thơ tôi đã qắn với cái bến nước của làng. (2) Quên sao được những buổi chiều thuyền về đậu kín, tiếng người lao xao trong tiếng hạ buồm cót két và mùi tanh nồng của những tấm lưới giăng dọc bờ cát. (3) Ở đó, tôi có những thằng bạn cùng lớp nướng cá giỏi như người lớn. (4) Chúng nó thường kéo tôi đi lên phía cuối làng, chỗ tôi vẫn cắt cỏ hằng ngày, lấy mũi dao bới đất thành một cái bếp lò, vơ cỏ khô đốt lên và đặt xâu cá nẹp chạm vào đầu ngọn lửa. (5) Trong những phút yên tĩnh của buổi chiều làng, tôi đều nhận thấy mùi cá nướng hanh hao là một thứ phong vị... (Theo Trần Hoà Bình) A. Câu (1) và (4) là câu ghép. B. Câu (2), (3) và (5) có thành phần trạng ngữ chỉ thời gian. C. Các từ in đậm trong đoạn văn đều là danh từ. D. Câu (5) là câu đơn. Câu 16. Chọn quan hệ từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống: (vì, nên, nhưng) Tuy trời mưa to nhưng em vẫn đi học đúng giờ. Câu 17. Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống: chạm khắc chậm trễ Câu 18. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Từ các tiếng "bạc, luận, bàn, suy" có thể ghép được tất cả 4 từ. Luận bàn, bàn bạc, bàn luận, suy luận Câu 19. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: Công thành danh toại Câu 20. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vui sao khi trớm vào hè Xôn xao tiếng sẻ tiếng ve báo mùa. (Theo Trần Đăng Khoa) Câu thơ trên có từ trớm viết sai chính tả, sửa lại đúng là chớm. DeThiTrangNguyen.com Câu 21. Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống: (xuộm, lịm, xọng, giòn) 1. Cánh đồng lúa chín vàng xuộm lại. 2. Những chùm quả xoài vàng lịm, sai lúc lỉu. Câu 22. Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (động, đại, tính) Anh ơi, anh giảng giúp em bài tập này với ạ! Từ "em" trong câu trên là đại từ Câu 23. Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (âm, nghĩa) Câu "Trên đầu trang báo có in hình một con báo." có chứa cặp từ đồng âm Câu 24. Giải câu đố sau: Để nguyên bay lượn khắp nơi Thay huyền thành món người người thích ăn Thay hỏi đựng đồ tiện ngay Thêm "i" làm tốt xóm làng đều khen. Từ để nguyên là từ gió Câu 25. Đoạn văn miêu tả bầu trời hửng nắng của nhà văn Trần Mai Hạnh đang bị đảo lộn trật tự các ý. Em hãy sắp xếp lại bằng cách đánh số thứ tự đúng vào ô trống trước mỗi câu văn. (2) Hàng tháng mưa tầm, mưa tã mới có một ngày nắng đây. (4) Những vạt xanh chợt hé trên bầu trời loang rất nhanh, phút chốc choáng ngợp hết cả. (6) Vầng thái dương vừa mới hiện ra hối hả trút xuống mặt đất nguồn ánh sáng và sức nóng đến vô tận của mình. (3) Chiếc áo choàng đục trắng mà bầu trời đang khoác dầm dề cả tháng nay đã bị cuốn phăng đi. (1) Nắng rồi. (5) Nổi lên trên cái nền trời xanh thẳm đó là ngồn ngộn một sắc bông trắng trôi băng băng. Câu 26. Đọc văn bản sau và ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải. Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng và sáng ngày ra thì trông thấy màu trời có vàng hơn thường khi. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. (Tô Hoài) Quả xoan vàng hoe Lúa chín vàng xuộm Nắng nhạt vàng lịm Câu 27. Hãy ghép các từ ở hai vế để tạo thành cặp từ đồng nghĩa. đon đả niềm nở miệt mài mộc mạc giản dị say sưa cần cù chịu khó Câu 28. Hãy ghép câu ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột bên phải. DeThiTrangNguyen.com Do trời mưa lớn nhiều ngày nên nước sông dâng cao. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả. Cơn bão không chỉ gây ra mưa lớn mà nó còn kèm theo sấm chớp. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ giả thiết - kết quả. Tuy trời có gió nhưng mọi người vẫn cảm thấy nóng bức, khó chịu. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ tăng tiến. Nếu trời tiếp tục nắng nóng gay gắt thì đất đai sẽ khô cằn, nứt nẻ. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ tương phản. Câu 29. Hãy ghép hình ảnh ở cột bên trái với câu văn tương ứng ở cột bên phải. Lan cho Hưng mượn cuốn từ điển mới. Nam lễ phép đưa vở chSSo cô giáo kiểm tra. Nhung tặng cô giáo một bó hoa tươi thắm. Câu 30. Hãy ghép hai vế để tạo thành câu có sử dụng biện pháp so sánh phù hợp. Quả chuối như chiếc liềm nhỏ, cong cong. Quả cà chua như đàn lợn con nằm trên cây. Quả sầu riêng như con nhím với bộ lông đầy gai nhọn. Quả dừa như chiếc đèn lồng đỏ chót trong lùm cây. DeThiTrangNguyen.com ĐỀ SỐ 4 Câu 1. Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các danh từ? A. quốc gia, tham gia B. gia sư, gia thế C. gia cầm, gia nhập D. gia dụng, gia hạn Câu 2. Tiếng "hoà" ghép với những tiếng nào dưới đây để tạo thành các danh từ? A. hoãn, ôn B. tan, bình C. ước, thượng D. thuận, giảng Câu 3. Câu nào dưới đây xác định đúng thành phần chủ ngữ và vị ngư? A. Đàn bò sữa thảnh thơi gặm cỏ / trên những đồng cỏ xanh mướt. B. Những rặng núi xa xa của sa mạc / được bao phủ bởi một làn hơi màu bạc mỏng như voan. C. Những cây táo / dại đồng loạt trổ hoa trắng, hương thơm thoang thoảng khắp khu vườn. D. Tiết xuân đã đến sớm hơn thường lệ với những trận mưa / ấm áp, với những chùm hoa nở rộ. Câu 4. Chọn đáp án đúng với tinh huống duới đây: Trong giờ Tiếng Việt, cô giáo giao nhiệm vụ cho các bạn học sinh: Tìm 3 từ, biết: - Xét về từ loại, đó là các tính từ. Bạn Dung đưa ra các từ sau: lưa thưa, cheo leo, bát ngát Bạn Hạnh đưa ra các từ sau: lon ton, bằng phẳng, lênh khênh Bạn Tâm đưa ra các từ sau: lanh chanh, lác đác, lom khom A. Bạn Tâm tìm sai. B. Bạn Hạnh tìm đúng. C. Bạn Dung và Tâm tìm đúng. D. Bạn Dung và Hạnh tìm sai. Câu 5. Câu ghép nào duới đây có các vế được nối với nhau bằng kết từ? A. Ánh trăng vàng dịu như bao phủ con đuờng làng, hai bên đường, rặng tre rì rào trò chuyện trong gió. B. Trong vuờn, cây cối đâm chồi nảy lộc, muôn hoa đua nhau khoe sắc dưới ánh mặt trời ấm áp. C. Phương đông vừa hửng nắng thì những chú chim hoạ mi cũng bắt đầu dạo lên khúc nhạc chào ngày mới. D. Ban đêm, bãi cát lặng im, sóng vỗ bờ rì rào, chiếc thuyền đậu bến nghỉ ngơi sau một ngày dài vất vả. Câu 6. Hai tiếng "huệ" được in đậm trong bài thơ dưới đây có mối quan hệ như thế nào về nghĩa? Hoa huệ Trong trắng mà trang nghiêm Hương ngát dài ngày đêm Nhớ hoa giàu ân huệ Gọi xuân về nắng lên. (Hồ Khải Đại) A. Trái nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Đồng nghĩa Câu 7. Từ "ai" trong câu nào dưới đây là từ nghi vấn? A. Ai sẽ là người chiến thắng trong trận đấu này? B. Cậu không quen ai trong nhóm này à? DeThiTrangNguyen.com C. Sao tớ không thấy ai trong lớp vậy? D. Cậu có nghe thấy tiếng hát của ai đó không? Câu 8. Đáp án nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. trơ trụi, trịnh trọng, truân chuyên, chuyên chú B. chuyên trách, trầu trực, chiêng trống, tròn trĩnh C. trập trùng, triều chính, chông chênh, di chuyển D. trân trọng, di truyền, chua chát, chỉ trỏ Câu 9. Xét về cấu tạo, trình tự sắp xếp nào đúng với các câu dưới đây? 1. Không khí có vẻ tươi mát thật dễ chịu, bầy ong vo ve bên cây cỏ ba lá cạnh dòng suối, chuồn chuồn mỏng tang lấp lánh trên mặt nước. 2. Đó là một con đường đẹp, chạy dọc những nông trại xinh xắn, thỉnh thoảng lại xuyên qua một khu rừng linh sam nhỏ hay một thung lũng đầy cây mận dại đang bung nở những cánh hoa mỏng tang. 3. Đường Bạch Dương là một mái vòm vàng rực và dọc hai bên đường, dương xỉ khô héo chuyển màu nâu sẫm. A. Câu ghép - câu đơn - câu ghép B. Câu ghép - câu ghép - câu đơn C. Câu ghép - câu đơn - câu đơn D. Câu đơn - câu đơn - câu ghép Câu 10. Từ "đá" trong thành ngữ nào dưới đây khác nghĩa với từ "đá" trong các trường hợp còn lại? A. Đá thúng đụng nia B. Nước chảy đá mòn C. Chân cứng đá mềm D. Lấy trứng chọi đá Câu 11. Nhận định nào dưới đây không đúng về bài tập đọc "Quang cảnh làng mạc ngày mùa"? A. Bài tập đọc cho ta thấy sự quan sát tinh tế, cách dùng từ đầy sáng tạo của nhà văn Tô Hoài. B. Bài tập đọc gợi ra khung cảnh làng quê vào ngày mùa với sắc xanh tươi tắn, tràn đầy sức sống. C. Bài tập đọc thuộc chủ điểm "Việt Nam - Tổ quốc em". D. Bài tập đọc thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả Tô Hoài. Câu 12. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về kinh nghiệm dự báo thời tiết? A. Đầu năm mua muối, cuối năm mua vôi. B. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. C. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. D. Giàu lợn nái, lãi gà con. Câu 13. Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hoá để mô tả bức tranh sau? A. Tiếng suối róc rách như một bản nhạc du dương. B. Dãy núi dựng đứng như bức tường thành. C. Lũ trẻ vừa thả diều trên triền đê vừa nói cười ríu rít. D. Từng khóm lúa chụm đầu vào nhau trò chuyện. DeThiTrangNguyen.com Câu 14. Giải câu đố sau: Một nhà tài trợ tuyệt vời Giúp đỡ Cách mạng qua thời gian nan Quỹ Độc lập, Tuần lễ Vàng Đồn điền tặng lại không màng lợi danh. Đó là ai? A. Trần Đại Nghĩa B. Nguyễn Lương Bằng C. Đỗ Đình Thiện D. Đặng Văn Ngữ Câu 15. Nhận xét nào không đúng với đoạn văn dưới đây? (1) Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. (2) Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. (3) Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. (4) Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. (5) Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ... (6) Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. (Theo Vũ Tú Nam) A. Câu (3) và (4) là câu ghép có các vế được nối với nhau bằng dấu phẩy. B. Câu (1) và câu (5) là câu ghép có các vế được nối với nhau bằng kết từ. C. Đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hoá và so sánh. D. Tất cả các từ in đậm trong đoạn văn đều là động từ. Câu 16. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Buổi trưa, trời có gió nhưng không khí vẫn oi bức, ngột ngạt. Trong câu văn trên được nối với nhau bằng kết từ .. Câu 17. Điền "s" hoặc "x" thích hợp vào chỗ trống: điểm ....uyết .....àng lọc Câu 18. Điền "ch" hoặc "tr" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau: Bây giờ đang là lúc giao mùa. Đông chưa hết, mùa xuân thì ...ưa tới. Cây đại rụng gần hết lá, ...ên ngọn cao chỉ còn lại vài bông hoa cuối cùng. Khế đang ...ín những ...ùm quả mới để chào đón Tết. (Theo Vũ Tú Nam) Câu 19. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mẹ đi chợ mua su su về sào cho cả nhà thưởng thức trong bữa tối. Từ viết sai chính tả là từ ... , sửa lại đúng là ... . Câu 20. Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (nghĩa, âm) Câu "Học sinh đang tập trung đông ở phía đông sân trường." có chứa cặp từ đồng Câu 21. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành thành ngữ sau: Quang .. chính đại Câu 22. Điền vào chỗ trống tiếng chứa "iê" hoặc "ia", chỉ dải đất thoai thoải ở hai bên bờ sông hoặc hai bên sườn núi. Đáp án: Câu 23. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Từ các tiếng "tĩnh, bình, yên, lặng", em có thể ghép được tất cả ..... từ. Câu 24. Giải câu đố sau: DeThiTrangNguyen.com Để nguyên thi sĩ viết ra Thêm nặng thì hoá người làm thủ công. Từ để nguyên là từ ... Câu 25. Đoạn văn miêu tả đường vào bản của nhà văn Vi Hồng đang bị đảo lộn trật tự các ý. Em hãy sắp xếp lại bằng cách đánh số thứ tự đúng vào ô trống trước mỗi câu văn. (...) Bên đường là sườn núi thoai thoải. (...) Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. (...) Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo. (...) Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. (...) Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. (...) Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. Câu 26. Hãy ghép các từ ở hai vế để tạo thành cặp từ đồng nghĩa. đối chiếu khen ngợi phát biểu so sánh tuyên dương trình bày kiên trì bền chí Câu 27. Đọc văn bản sau và ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải. Rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ của nó trong ánh mặt trời vàng óng. Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ. Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang ra, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng. (Theo Đoàn Giỏi) Rừng khô vọng mãi lên trời cao. Tiếng chim uy nghi tráng lệ. Cây tràm như cây nến khổng lồ. Câu 28. Hãy ghép câu ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột bên phải. Giá Hùng chăm chỉ hơn thì bạn ấy đã hoàn thành tốt bài kiểm tra. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả. Vì Hoa không cẩn thận nên bạn ấy đã làm sai bài tập cô giao. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ tăng tiến. Tuấn không những hoàn thành xong hết bài tập mà bạn ấy còn làm rất nhanh. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ giả thiết - kết quả. Mặc dù Nhung đã ôn tập rất kĩ nhưng bạn ấy vẫn không làm được bài kiểm tra. Câu ghép có các vế thể hiện quan hệ tương phản. Câu 29. Hãy ghép hai vế để tạo thành câu có sử dụng biện pháp so sánh phù hợp. DeThiTrangNguyen.com Ngọn núi như bức tường thành sừng sững. Cánh đồng lúa chín như tấm thảm vàng ươm. Mặt hồ như dải lụa đào mềm mại. Dòng sông như một chiếc gương soi màu ngọc thạch. Câu 30. Hãy ghép từ ở cột bên trái với nội dung th
File đính kèm:
bo_24_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_5_cap_tinh_nam_2024.pdf