Bộ 9 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 cấp Tỉnh năm 2024-2025 (Có đáp án)

Câu 108. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu?
A. Chuyến du lịch rất thú vị và bổ ích. B. Bạn muốn ăn kem hay ăn bánh!
C. Tớ nhớ cậu rất nhiều! D. Cậu đi du lịch ở đâu thế?
Câu 109. Câu nào dưới đây không phải câu kể?
A. Hôm nay, cô giáo dạy chúng em làm thơ. B. Hôm nay, bạn học môn gì thế?
C. Cô giáo đang giảng bài trong lớp. D. Các bạn học sinh chăm chú lắng nghe.
Câu 110. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu?
A. Sân trường mát mẻ với nhiều bóng cây xanh. B. Lên lớp Ba, bạn Hoa tự đi bộ đến trường?
C. Trường của bạn cách nhà có xa không? D. Đường đến trường đi qua một rừng cọ rợp mát.
Câu 111. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu?
A. Bạn đi đá bóng ở đâu thế? B. Trên sân hôm nay có bao nhiêu cầu thư?
C. Hôm qua, bạn có đi bá bóng không. D. Chiều nay, Nam rủ Tùng đi đá bóng.
Câu 112. Câu nào dưới đây là câu khiến?
A. Trời sắp mưa, sấm chớp ì ầm rạch ngang bầu trời. B. Trời mưa rồi, con đóng cửa vào đi!
C. Ôi, trời mưa to quá! D. Cơn mưa rào tưới mát đồng ruộng, cây cối.
Câu 113. Câu nào dưới đây là câu khiến?
A. Bà nội đang ngồi gói bánh chưng trong bếp. B. Con đi chợ Tết cùng mẹ nhé!
C. Ngày Tết, chợ quê rất đông vui, tấp nập. D. Ôi, cây đào này đẹp quá!
pdf 313 trang Đề HSG 27/02/2025 550
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 9 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 cấp Tỉnh năm 2024-2025 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 9 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 cấp Tỉnh năm 2024-2025 (Có đáp án)

Bộ 9 Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 cấp Tỉnh năm 2024-2025 (Có đáp án)
 án: từ . 
Câu hỏi 142: Câu chuyện dưới đây đang bị đảo lộn trật tự các ý. Em hãy sắp xếp lại bằng cách 
đánh số thứ tự đúng vào ô trống trước mỗi câu. 
. Một hôm, trời nổi trận cuồng phong, cây sồi bị thổi bật gốc còn những cây sậy vẫn tươi xanh. 
. Trong rừng có cây sồi đứng sừng sững một mình cạnh dòng sông, nó cậy cao lớn nên chê bai 
đám lau sậy bé nhỏ dưới chân mình. 
. Nghe những cây sậy nói vậy, cây sồi xấu hổ lắm, nó hiểu được sức mạnh của tinh thần đoàn 
kết và tự hứa sẽ không bao giờ khinh thường người khác nữa. 
. Cây sồi ngạc nhiên bèn cất tiếng hỏi: “Sao anh nhỏ bé thế kia mà không bị bão thổi đổ còn tôi 
to lớn thế này lại bị bật cả gốc?". 
. Những cây sậy trả lời rằng: "Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình, chúng tôi nhỏ bé, yếu ở 
nhưng luôn luôn có bạn bè bên cạnh.". 
Câu hỏi 143: Ghép hai vẽ để được cặp từ có nghĩa giống nhau. 
1) mắc cỡ a) xấu hổ 
2) đảm đương b) khích lệ 
3) thổ lộ c) giãi bày 
4) động viên d) gánh vác 
5) sung túc e) no đủ 
Câu hỏi 144: Ghép hai vế để được cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. 
1) tiến bộ a) dễ dàng 
2) sáng sủa b) lười biếng 
3) chặt chẽ c) lạc hậu 
4) cần cù d) tăm tối 
5) khó khăn e) lỏng lẻo 
Câu hỏi 145: Hãy ghép hai vế với nhau để tạo thành câu nêu đặc điểm. 
1) Quả thanh long a) vị ngọt thanh, có nhiều hạt nhỏ màu đen. 
DeThiTrangNguyen.com 
2) Quả dừa 
 b) mang dòng nước ngọt lành được bao bọc bởi cùi 
trắng, thơm. 
3) Quả cam 
 c) vỏ có nhiều gai, bên trong là những múi vàng ươm, 
thơm ngào ngạt. 
4) Quả mít d) vị chua nhẹ, có nhiều múi mọng nước bên trong. 
Câu hỏi 146: Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? 
A. Con đừng ra ngoài khi trời mưa to nhé! B. Hôm nay trời mưa to quá? 
C. Mẹ dặn em nhớ mang theo ô khi đi học. D. Bạn có mang theo ô không? 
Câu hỏi 147: Bức tranh dưới đây có thể minh hoạ cho đoạn thơ nào? 
A. Sông La ơi sông La 
Trong veo như ánh mắt 
Bờ tre xanh im mát 
Mươn mướt đôi hàng mi. 
(Vũ Duy Thông) 
B. Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ 
Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa 
Ngước lên bỗng gặp la đà 
Ngàn hoa bưởi trắng nở nhoà áo ai... 
(Nguyễn Trọng Tạo) 
C. Gió vời vợi cánh diều 
Chiều bến sông bát ngát 
Thì thầm nghe sóng hát 
Ngọt ngào lời phù sa. 
(Nguyễn Trọng Hoàn) 
D. Hàng chuối lên xanh mướt 
Phi lao reo trập trùng 
Vài ngôi nhà ngói đỏ 
Soi bóng xuống dòng sông. 
(Trần Đăng Khoa) 
Câu hỏi 148: Từ ngữ nào có thể thay thế cho từ in đậm trong đoạn văn sau? 
DeThiTrangNguyen.com 
Trên vòm cây, lũ chim sẻ đang trò chuyện ríu rít. Dưới đất, đám lá khô cuống cuồng chạy, 
va vào nhau sột soạt. 
(Theo Ngọc Minh) 
A. lách cách B. loạt soạt C. lóng lánh D. lưu loát 
Câu hỏi 149: Đáp án nào chỉ gồm những từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ dưới đây? 
Đường của chú hải quân 
Mênh mông trên biển cả 
Tới những vùng đảo xa 
Và những bờ bến lạ. 
(Thanh Thảo) 
A. mênh mông, hải quân, vùng B. lạ, biển cả, đường 
C. lạ, mênh mông, xa D. xa, bờ bến, đảo 
Câu hỏi 150: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. 
(1) Khu vườn của ông bà nội tôi là nơi để lũ chim về tụ họp. (2) Chim vành khuyên về đậu 
trên cành nhãn trước hiên, chim sẻ trò chuyện ríu rít ở cây hồng, đôi chim sâu làm tổ nơi góc 
vườn. (3) Mỗi buổi sáng, vườn nhà ông tôi luôn rộn vang tiếng chim hót. (4) Tôi thường ngồi bên 
hiên nhà lắng tai nghe những âm thanh vui nhộn đó. (5) Nó có khi lảnh lót, có khi du dương như 
một bản nhạc muôn điệu. 
(Theo Minh Hải) 
A. Câu (2) và (4) là câu nêu đặc điểm. B. Câu (3) và (5) là câu nêu đặc điểm. 
C. Câu (1) và (5) là câu nêu đặc điểm. D. Câu (1) và (3) là câu nêu đặc điểm. 
Câu hỏi 151: Đọc văn bản sau và cho biết vì sao tác giả nói hải âu là bè bạn của người đi biển? 
Hải âu là bè bạn của người đi biển. Chúng báo trước cho họ những cơn bão. Lúc trời sắp 
nổi bão, chúng càng bay nhiều, vờn sát ngọn sóng hơn và về ổ muộn hơn, chúng cần kiếm mồi 
sẵn cho lũ con ăn trong nhiều ngày, chờ khi biển lặng. 
Hải âu còn là dấu hiệu của điềm lành. Ai đã từng lênh đênh trên biển cả dài ngày, mà thấy 
những cánh hải âu, lòng lại không cháy bùng hi vọng? 
(Vũ Hùng) 
A. Vì hải âu chỉ cho ngư dân cách đánh cá hiệu quả. 
DeThiTrangNguyen.com 
B. Vì hải âu chỉ cho ngư dân nơi đâu có thể bắt được nhiều cá. 
C. Vì hải âu báo hiệu thời điểm ra khơi có thể đánh bắt được nhiều tôm cá. 
D. Vì hải âu gần gũi với ngư dân và báo trước cho họ những cơn bão. 
Câu hỏi 152: Đọc đoạn thơ dưới đây và cho biết cây thông có phẩm chất gì? 
Ai mà chịu rét bằng thông 
Rễ xuyên mặt đất, ngọn trông vút trời 
Sấm rung, chớp giật không rời 
Một hơi gió lại bồi hồi khúc ngâm. 
(Vũ Quần Phương) 
A. Cây thông rất khiêm tốn, nhân hậu. B. Cây thông rất nghị lực, kiên cường. 
C. Cây thông rất chăm chỉ, hiền lành. D. Cây thông rất ngay thẳng, thật thà. 
Câu hỏi 153: Trên đường đi học về, Nam nhìn thấy một người phụ nữ đang mang thai, tay xách 
nhiều túi nặng nên rất muốn giúp đỡ. Trong trường hợp này, Nam nên nói gì? 
A. Cô để cháu xách đồ giúp cho đỡ nặng ạ! B. Để cháu chỉ đường giúp cô ạ! 
C. Cô ơi, cô vừa đi mua đồ đúng không ạ? D. Cô ơi, để cháu nhường ghế cô nhé! 
Câu hỏi 154: Điền tiếng có vần "ât" hoặc "âc" thích hợp vào chỗ trống: 
Từ có nghĩa là tự bộc lộ mình một cách tự nhiên như vốn có, không giả dối. (chỉ tính cách của con 
người) là từ: .......... thà. 
Câu hỏi 155: Câu thơ nào dưới đây có sử dụng biện pháp so sánh mô tả đúng bức tranh sau? 
DeThiTrangNguyen.com 
A. Bướm vàng bay lượn trên đê 
Gọi em thả cánh diều về hoàng hôn. 
B. Chim về gọi lá cho cành biếc 
Cá lượn làm duyên với khúc sông. 
C. Vang trong điệu suối du dương 
Tiếng chim núi hót nhạc rừng nôn nao. 
D. Đông qua rồi đến xuân sang 
Cây bàng đã nhú búp bàng tím tươi. 
Câu hỏi 156: Giải câu đố sau: 
Cái gì đếm mãi không ra 
Sáng thì ẩn nấp, đêm ra đầy trời? 
A. tia nắng B. ngôi sao C. mặt trời D. mặt trăng 
Câu hỏi 157: "Hang Sơn Đoòng" có thể ghép với nội dung nào dưới đây để tạo thành câu giới 
thiệu? 
A. ẩn chứa nhiều điều bí ẩn chưa được giải mã 
B. là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới hiện nay 
C. có một hệ thống hang động rất phức tạp 
D. có một khu rừng nguyên sinh tuyệt đẹp bên trong 
Câu hỏi 158: Giải câu đố sau: 
Giữ nguyên - đơn vị thời gian 
Thêm sắc - mình viết muôn vàn điều hay. 
Từ thêm dấu sắc là từ gì? 
A. báo B. sách C. giấy D. bút 
Câu hỏi 159: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. 
(1) Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trên khắp các cánh đồng cỏ. (2) Những con sơn ca 
đang nhảy nhót trên sườn đồi. (3) Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. (4) Tiếng hót lúc trầm, lúc 
bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. (5) Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời 
xanh thẳm. 
(Theo Phượng Vũ) 
DeThiTrangNguyen.com 
A. Đoạn văn trên có ba câu nêu hoạt động. 
B. Câu (3) và câu (4) là câu nêu hoạt động. 
C. Đoạn văn trên có hai câu sử dụng biện pháp so sánh. 
D. Những từ in đậm trong đoạn văn trên là từ chỉ hoạt động. 
Câu hỏi 160: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
1. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm. 
2. Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. 
3. Một điều nhịn, chín điều lành. 
Câu tục ngữ ở vị trí số  chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. 
Câu hỏi 161: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: 
Ông nội của Huy bị đau chân nên chẳng đi lại được nhiều . Hôm nay, đang chơi ở trước sân thì 
Huy thấy ông khập khiễng . khó nhọc bước xuống thềm nên bạn ấy vội vàng chạy lại: 
- Để cháu đỡ ông ạ! 
Ông mỉm cười xoa đầu Huy: 
- Ông cảm ơn! Sao hôm nay cháu không sang nhà bạn chơi . 
Huy trả lời: 
- Cháu ở nhà để nếu ông cần thì ông có thể gọi cháu ạ. 
Ông khen: 
- Cháu ngoan quá . 
(Sưu tầm) 
Câu hỏi 162: Hãy ghép hai về để được cặp từ có nghĩa trái ngược nhau. 
1) thưa thớt a) dày đặc 
2) chậm chạp b) mau lẹ 
3) khó chịu c) thoải mái 
4) đơn giản d) phức tạp 
Câu hỏi 163: Hãy ghép hai vế để tạo thành câu văn có sử dụng biện pháp so sánh. 
1) Chú chuồn chuồn a) như những nhánh cây khô. 
DeThiTrangNguyen.com 
2) Đôi sừng của con 
hươu 
 b) như hai chiếc kìm nhỏ. 
3) Đôi càng của con cua c) bay nhanh vun vút như một chiếc máy bay tí 
xíu. 
4) Chú gà con d) như một cục bông nhỏ màu vàng. 
Câu hỏi 164: Hãy ghép hai vế với nhau để tạo thành câu nêu hoạt động. 
1. Con nhện a) lò dò ra bờ suối để uống nước và gặm cỏ non. 
2. Chú nai nhỏ b) lao nhanh xuống mặt nước để bắt mồi. 
3. Gà mái mẹ c) dẫn đàn gà con ra vườn bới giun. 
4. Chú bói cá d) chăng tơ để bắt mồi trên trần nhà. 
Câu hỏi 165: Hãy ghép tên tỉnh, thành phố ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải. 
1) Phú Thọ 
 a) Ai về [...] cùng ta, 
Vui ngày Giỗ Tổ tháng Ba mùng Mười. 
2) Hà Nội 
 b) [...] có hội chùa Hương 
Nức lòng du khách thập phương xa gần. 
3) Nam Định 
 c) Về với [...] thân thương 
Phủ Dầy - hội ấy vẫn vương lòng mình. 
Câu hỏi 166: Hãy xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. 
đồi núi / tráng lệ / cây đa / hùng vĩ / mặt trời / tươi đẹp 
Từ ngữ chỉ sự vật trong thiên nhiên: 
Từ ngữ chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên: 
Câu hỏi 167: Câu nào dưới đây là câu khiến? 
A. Hôm nay chị nấu món gì thế ạ? 
B. Em ra vườn hái rau còn chị nấu cơm nhé! 
C. Bà em trồng rất nhiều loại rau trong vườn. 
D. Sáng sớm, ông bà đã ra vườn tưới cây, nhổ cỏ. 
DeThiTrangNguyen.com 
Câu hỏi 168: Đáp án nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ đặc điểm? 
A. già nua, đoàn kết, kết hợp B. róc rách, thánh thót, cá voi 
C. mênh mông, lạnh lẽo, rì rào D. phòng học, hoà nhạc, tài giỏi 
Câu hỏi 169: Đoạn văn dưới đây thể hiện điều gì? 
Giữa trưa, nắng như đổ lửa, cá chuối mẹ càng bơi đến gần mặt ao càng thấy nước nóng. 
Đáng lẽ chuối mẹ có thể lặn xuống đáy ao cho mát, nhưng nghĩ đến đàn con đang đói, nó lại cố 
bơi. 
(Xuân Quỳnh) 
A. Tình yêu thương, sự hi sinh của cá chuối mẹ dành cho đàn con 
B. Tình yêu thương, quý mến của cá chuối mẹ đối với các loài vật khác ở trong ao 
C. Sự vất vả, khó khăn của cá chuối mẹ khi đi tìm các con 
D. Tình yêu thương, sự quan tâm của đàn cá con đối với cá chuối mẹ 
Câu hỏi 170: Hãy xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. 
quả khóm / cây bòng / giặt giũ / nói chuyện / trái banh / rửa tay/ vuông vắn / tròn trịa / ngọt ngào 
Từ ngữ chỉ sự vật: 
Từ ngữ chỉ đặc điểm: 
Từ ngữ chỉ hoạt động: 
Câu hỏi 171: Sắp xếp các tiếng sau thành câu hoàn chỉnh. 
là / hương / Hồ. / quê / Nghệ / An / Bác 
→  
Câu hỏi 172: Sắp xếp các chữ sau thành từ chỉ phẩm chất của con người. 
c / g / ũ / ả / m / d / n 
→  
Câu hỏi 173: Sắp xếp các câu sau thành câu chuyện hoàn chinh. 
. Đến một hôm, khi thùng gạo đã cạn kiệt, chuột ta mới tìm cái lỗ nhỏ để chui ra ngoài nhưng 
không thể. 
. Hoá ra, vì tham lam, con chuột đã phát phì do ăn quá nhiều, chẳng thể lách mình qua lỗ để ra 
ngoài được nữa. 
DeThiTrangNguyen.com 
. Thậm chí, nó còn chẳng thể vượt qua cám dỗ, ở lại luôn trong đó nhiều ngày và không có ý 
định ra ngoài. 
. Con chuột nọ tìm được một cái lỗ thủng trên thùng gạo. 
. Nó chui vào và vô cùng sung sướng vì có thể ăn gạo thoả thích. 
Câu hỏi 174: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 
Nắng vàng tươi rải nhẹ 
Bưởi tròn nặng  (trĩu/ chĩu) cành 
Hồng  (chín/ trín) đỏ như đèn 
Thắp trong lùm cây xanh. 
(Sưu tầm) 
Câu hỏi 175: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 
1. Uống nước nhớ nguồn. 
2. Năng nhặt chặt bị. 
3. Của bền tại người. 
Câu tục ngữ ở vị trí số  khuyên chúng ta chăm chỉ, siêng năng. 
Câu hỏi 176: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 
Mảnh trăng . (tròn xoe/ cong cong/ vành vạch) treo lơ lửng trên bầu trời đêm. 
Ánh đèn vàng hắt ra từ những ngôi nhà như những đốm sáng . (lung linh/ chói chang/ 
DeThiTrangNguyen.com 
mờ mịt) khiến khung cảnh đêm khuya ở làng quê càng trở nên . (êm đềm/ nhộn nhịp/ 
ảm đạm), yên ả. 
(Theo Thanh Thuỷ) 
Câu hỏi 177: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh? 
A. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. 
B. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. 
C. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. 
D. Bờ biển Cửa Tùng như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. 
Câu hỏi 178: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả? 
A. Mấy cô bác hàng rong dảo bước nhanh để kịp phiên chợ quê. 
B. Chú hướng dẫn viên giới thiệu cho chúng em về di tích lịch sử Nhà tù Hoả Lò. 
C. Cơn mưa kéo đến, chớp giật liên hồi, người đi đường vội vã tìm chỗ trú. 
D. Các bạn học sinh đang dìu một bà cụ bị đau chân qua đường. 
Câu hỏi 179: Câu nào dưới đây sử dụng sai dẫu câu? 
A. Bạn đừng hái hoa, bẻ cành trong sân trường! 
B. Thư viện của trường mình ở đâu? 
C. Ôi, cô giáo viết chữ đẹp quá! 
D. Sân trường em có nhiều cây xanh nên luôn râm mát? 
Câu hỏi 180: Đáp án nào chỉ gồm những từ chỉ hoạt động trong đoạn thơ dưới đây? 
Chim bay, chim sà 
Lúa tròn bụng sữa 
Đồng quê chan chứa 
Những lời chim ca. 
(Huy Cận) 
A. chan chứa, tròn, lúa B. ca, bay, sà 
C. sữa, lúa, tròn D. ca, tròn, sà 
Câu hỏi 181: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 
Từ bốn tiếng "biểu, phát, đạt, diễn" có thể ghép được tất cả .. từ. 
Câu hỏi 182: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 
DeThiTrangNguyen.com 
Giữ nguyên tác phẩm có vần 
Hỏi là lá phổi đang cần ô-xi. 
Từ giữ nguyên là từ  
Câu hỏi 183: Điền từ bắt đầu bằng "ch" hoặc "tr" là tên một đồ vật thường được sử dụng để nằm, 
ngồi thời xưa; làm bằng tre hoặc nứa; hình giống cái giường nhưng thường hẹp và thấp hơn. 
Đáp án: từ  
Câu hỏi 184: Điền cặp từ có nghĩa trái ngược nhau vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Lá  đùm lá  
Câu hỏi 185: Từ ngữ nào có thể thay thế cho từ in đậm trong câu văn sau? 
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở 
nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. 
(Theo Cửu Thọ) 
A. yên ả B. xao động C. hối hả D. tấp nập 
Câu hỏi 186: Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng. 
(1) Vào những đêm trăng sáng, tôi cùng các bạn hàng xóm tụ tập ở trên sân chơi ô ăn quan. 
(2) Chơi chán, chúng tôi ngồi xúm lại vừa nghe bà kể chuyện cổ tích vừa ngắm sao. (3) Đêm hè, 
bầu trời lung linh huyền ảo với hàng ngàn vì tinh tú lấp lánh. (4) Ngoài vườn, ánh đom đóm lập 
loè cũng sáng như sao. (5) Những đêm hè tuổi thơ thật đẹp biết bao! 
 (Theo Thanh Liên) 
A. Câu (4) và (5) là câu nêu hoạt động. B. Câu (3) và (4) là câu nêu hoạt động. 
C. Câu (2) và (5) là câu nêu hoạt động. D. Câu (1) và (2) là câu nêu hoạt động. 
Câu hỏi 187: Đoạn thơ dưới đây thể hiện điều gì? 
Nơi đây sống một người tóc bạc 
Người không con mà có triệu con 
Nhân dân ta gọi Người là Bác 
Cả đời Người là của nước non. 
(Nguyễn Đình Thi) 
A. Sự nhớ mong của Bác Hồ đối với đồng bào miền Nam ruột thịt 
B. Lối sống giản dị, thanh cao của Bác Hồ 
DeThiTrangNguyen.com 
C. Tình yêu thương, sự kính trọng của nhân dân ta đổi với Bác Hồ 
D. Tình cảm mến yêu của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi đồng 
Câu hỏi 188: Bé Na ngồi ở hiên nhà tập gấp hạc giấy nhưng loay hoay mãi vẫn chưa được nên Na 
bật khóc. Nam nhìn thấy thế nên muốn đến giúp em. Trong trường hợp này, Nam nên nói thế nào? 
A. Em cho anh một con hạc giấy nhé! B. Em đừng gấp hạc giấy nữa! 
C. Anh gấp được nhiều hạc giấy lắm! D. Em nín khóc đi, anh dạy em gấp lại nhé! 
Câu hỏi 189: "Nhà rông" có thể ghép với nội dung nào dưới đây để tạo thành câu giới thiệu? 
A. có đôi mái dựng đứng, vươn cao lên trời như một cái lưỡi rìu lật ngược 
B. là nơi thờ cúng, hội họp, vui chơi chung của mỗi buôn làng ở Tây Nguyên 
C. có kiến trúc đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào 
Câu hỏi 190: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống: 
Hôm nay . thấy Lan cứ lúi húi mãi ở trong vườn, mẹ liền hỏi: 
- Con đang làm gì thế . 
Lan trả lời: 
- Con chọn những bông hoa và chiếc lá thật đẹp để ép khô tặng chú Kiên ạ. 
Mẹ thắc mắc: 
- Sao con lại nghĩ đến món quà này . 
Lan đáp: 
- Chú công tác ở đảo xa nên rất nhớ đất liền mẹ ạ. Con muốn gửi tặng chú một món quà ý nghĩa 
. 
Mẹ xoa đầu Lan và nói: 
- Chắc chắn chú Kiên sẽ rất thích món quà của con đấy! 
Câu hỏi 191: Câu nào dưới đây có từ viết sai chính tả? 
A. Những chú chim xẻ đang hót trên cành. B. Từng đàn sáo sậu lũ lượt bay về cây gạo. 
C. Trên sân, mấy chú gà con lon ton đi theo mẹ. D. Lạc đà đang chở đồ trên sa mạc cát. 
Câu hỏi 192: Thành ngữ nào dưới đây chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau? 
A. Lời hay ý đẹp B. Ngày lành tháng tốt C. Gạn đục khơi trong D. Ao sâu nước cả 
Câu hỏi 193: Điền cặp từ có nghĩa trái ngược nhau vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: 
Trước  sau  
DeThiTrangNguyen.com 
Câu hỏi 194: Điền từ bắt đầu bằng "s" hoặc "x" là tên một loại cây cùng họ với lúa, mọc thành 
bụi, lá dài, hẹp và thơm, dùng làm gia vị hoặc chiết lấy dầu. 
Đáp án: từ . 
Câu hỏi 195: Hãy ghép hai vẽ để tạo thành câu văn có sử dụng biện pháp so sánh. 
1) Những cánh diều sặc sỡ bay 
trên bầu trời 
a) như cánh bướm dập dờn. 
2) Dòng sông quê em uốn lượn b) như bức tường thành bảo vệ làng 
quê. 
3) Luỹ tre lớn, đan dày đặc c) như dải lụa mềm mại. 
4) Những cành cây vươn ra d) như những cánh tay khổng lồ. 
Câu hỏi 196: Hãy ghép hai vẽ để được cặp từ có nghĩa giống nhau. 
1) trang nhã a) thanh lịch 
2) tỉ mỉ b) đề nghị 
3) yêu cầu c) kĩ càng 
4) vừa ý d) hài lòng 
Câu hỏi 197: Hãy ghép hai về với nhau để tạo thành câu nêu đặc điểm. 
1) Những chiếc vuốt của chú mèo a) rất sắc nhọn. 
2) Chiếc đuôi của chú Sóc b) cong cong, bông xù. 
3) Đôi tai của chú voi c) bé xíu như hai que tăm. 
4) Đôi chân của chú chích bông d) như hai chiếc quạt lớn. 
Câu hỏi 198: Hãy ghép tên tỉnh ở cột bên trái với câu đố tương ứng ở cột bên phải. 
1) Nghệ An 
 a) Tỉnh nào có Thành nhà Hồ Lam 
Kinh thành cổ đến giờ còn đây? 
2) Quảng Nam 
 b) Tỉnh nào rộng nhất nước mình 
Làng Sen quê Bác ân tình nặng sâu? 
DeThiTrangNguyen.com 
3) Thanh Hoá 
 c) Tỉnh nào Phố cổ Hội An 
Di sản thế giới nước Nam tư 
Câu hỏi 199: Hãy xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. 
bàn cờ / cái vợt / lướt ván / nhảy xa / quả bóng / đua thuyền 
Từ ngữ chỉ môn thể thao: 
Từ ngữ chỉ dụng cụ thể thao: 
Câu hỏi 200: Hãy xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. 
ngắm nhìn / khổng lồ / lắc lư / cái đầm / mấp máy/ xa xôi / li nước / cái muỗng / nhỏ bé 
Từ ngữ chỉ sự vật: 
Từ ngữ chỉ đặc điểm: 
Từ ngữ chỉ hoạt động:.. 
Câu hỏi 201: Sắp xếp các tiếng sau thành câu hoàn chỉnh. 
là / ta. / cố / Lư / nước / Hoa / đô 
→  
Câu hỏi 202: Sắp xếp các chữ sau thành từ chỉ phẩm chất. 
t / n / i / h / ừ / ề 
→  
Câu hỏi 203: Sắp xếp các câu sau thành câu chuyện hoàn chỉnh. 
. Nhân dịp sinh nhật, mẹ đưa Mai đến cửa hàng và bảo em hãy chọn một món đồ chơi yêu thích 
nhất. 
. Lúc về, mẹ hỏi vì sao em chọn mua búp bê vải thì cô bé trả lời: "Vì con thương bà trời lạnh 
mà không được ở trong nhà nên con muốn giúp bà ạ.". 
. Mai chỉ tay ra ngoài và bảo mẹ: "Con muốn mua con búp bê vải ngoài kia ạ!". 
. Mai vui lắm vì ở đó có biết bao nhiêu là món đồ chơi đẹp, cái gì em cũng muốn mua. 
. Bỗng, cô bé nhìn thấy ở bên ngoài cửa hàng có một bà cụ ngồi trên lề đường, bên cạnh là 
những con búp bê tự làm bằng những mảnh vải vụn. 
Câu hỏi 204: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 
Bờ tre cõng tiếng sáo diều 
DeThiTrangNguyen.com 
Khúc  (dân ca/ rân ca/ giân ca) lời ru lại dặt dìu 
Bốn mùa là bốn câu thơ 
Ngọt ngào, nồng ấm giữa bờ (ca giao/ ca rao/ ca dao) 
(Theo Nguyễn Lãm Thắng) 
Câu hỏi 205: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 
Anh ấy trở nên kiên cường, mạnh mẽ hơn sau khi trải qua nhiều khó khăn, thử thách, 
những biến động lớn trong cuộc đời. 
Thành ngữ .. (dầm mưa dãi nắng/phong ba bão tác/trời cao bể rộng) có thể 
thay thế cho bộ phận in đậm trong câu văn trên. 
Câu hỏi 206: Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: 
Mùa hạ đến, những đám mây  (âm u/ trong veo/ bồng bềnh) trôi lững lờ, soi 
mình xuống mặt hồ. Cả hồ nước rộng.  (bao la/ lan man/ vun vút) nở đầy hoa sen 
hồng thắm, hương sen  (phần phật/ thơm ngát/ rì rào) lan xa trong không gian buổi chiều 
hạ mướt xanh. 
(Theo Thu Quỳnh) 
Câu hỏi 207: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp so sánh? 
A. Cầu Trường Tiền bắ

File đính kèm:

  • pdfbo_9_de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_3_cap_tinh_nam_2024.pdf